- Kim ngạch xuất khẩu giày dép của Việt Nam 9 tháng đầu năm 2015 tăng 17,69%
-
20/10/2015
Kim ngạch xuất khẩu giày dép của Việt Nam trong tháng 9/2015 đạt hơn 807 triệu USD, giảm 17,78% so với tháng trước đó nhưng tăng 6,58% so với cùng tháng năm ngoái. Tính chung, kim ngạch xuất khẩu giày dép 9 tháng đầu năm 2015 đạt hơn 8,7 tỉ USD, tăng 17,69% so với cùng kỳ năm ngoái.
Giày dép Việt Nam xuất khẩu sang 45 thị trường trên thế giới, trong đó Hoa Kỳ luôn luôn là thị trường tiêu thụ lớn nhất các loại giày dép của Việt Nam, trong 9 tháng đầu năm 2015, kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này đạt hơn 3 tỉ USD, tăng 26,1% so với cùng kỳ năm ngoái, chiếm 34,7% trong tổng kim ngạch xuất khẩu của nhóm hàng này. Riêng trong tháng 9/2015, kim ngạch xuất khẩu giày dép giảm 11,8% so với tháng 8/2015 nhưng tăng 12,82% so với cùng tháng năm ngoái, lên hơn 317 triệu USD.
Đứng thứ hai về kim ngạch xuất khẩu là thị trường Trung Quốc với hơn 541 triệu USD, tăng 45,43% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 6,2% trong tổng kim ngạch; riêng tháng 9/2015 giảm 50,11% so với tháng trước và giảm 4,01% so với cùng tháng năm ngoái, xuống còn 37 triệu USD. Tiếp đến là thị trường Anh đạt 507 triệu USD, chiếm 5,8% tổng kim ngạch, tăng 22,1% so với cùng kỳ năm trước đó; riêng tháng 9/2015 giảm 18,75% so với tháng trước đó nhưng tăng 9,44% so với cùng tháng năm ngoái, xuống còn 49 triệu USD.
Đáng chú ý xuất khẩu sang thị trường Thổ Nhĩ Kỳ, tuy kim ngạch trong tháng 9/2015 chỉ đạt 4 triệu USD nhưng có mức tăng trưởng mạnh, tăng 361,57% so với tháng trước đó và tăng 17,21% so với cùng tháng năm ngoái.
Xuất khẩu giày dép trong 9 tháng đầu năm 2015 sang hầu hết các thị trường đều đạt mức tăng trưởng dương về kim ngạch so với cùng kỳ năm trước đó; trong đó một số thị trường có mức tăng trưởng cao gồm: Pháp tăng 76,96%; Séc tăng 53,53%;
Đan Mạch tăng 50,28%; Singapore tăng 48,84%; Trung Quốc tăng 45,43%; ...
Số liệu hải quan về kim ngạch xuất khẩu giày dép cả nước tháng 9/2015 và 9 tháng đầu năm 2015
Đvt: USD
|
KNXK 9T/2014
|
KNXK T9/2015
|
KNXK 9T/2015
|
% So với T8/2015
|
% So với T9/2014
|
% So với 9T/2014
|
Tổng KNXK
|
7.434.280.257
|
807.909.523
|
8.749.770.053
|
-17,78
|
6,58
|
17,69
|
Achentina
|
32.196.103
|
1.747.411
|
31.098.716
|
-58,41
|
73,55
|
-3,41
|
Ấn Độ
|
25.620.802
|
1.816.831
|
24.567.177
|
-26,47
|
4,19
|
-4,11
|
Anh
|
415.628.269
|
49.624.424
|
507.491.931
|
-18,75
|
9,44
|
22,10
|
Áo
|
31.422.168
|
1.141.905
|
21.437.035
|
-20,25
|
-56,04
|
-31,78
|
Ba Lan
|
14.920.787
|
1.233.441
|
17.290.136
|
-38,19
|
-23,18
|
15,88
|
Bỉ
|
467.818.691
|
42.173.679
|
496.951.272
|
-9,80
|
27,76
|
6,23
|
Bồ Đào Nha
|
1.345.402
|
77.600
|
1.655.730
|
-37,96
|
220,22
|
23,07
|
Braxin
|
202.616.246
|
13.136.570
|
169.331.098
|
-19,14
|
13,14
|
-16,43
|
UAE
|
59.628.042
|
8.024.223
|
77.874.849
|
1,91
|
1,41
|
30,60
|
Canada
|
135.228.324
|
12.459.961
|
155.233.642
|
-27,32
|
-19,43
|
14,79
|
Chi lê
|
82.801.534
|
10.088.116
|
74.455.971
|
38,26
|
-7,17
|
-10,08
|
Đài Loan
|
61.659.157
|
11.543.339
|
83.621.551
|
3,09
|
79,35
|
35,62
|
Đan Mạch
|
27.895.483
|
2.921.119
|
41.920.428
|
15,37
|
68,30
|
50,28
|
Đức
|
413.519.042
|
46.723.687
|
491.208.075
|
22,86
|
17,43
|
18,79
|
Hà Lan
|
343.430.668
|
33.333.432
|
387.426.950
|
-20,07
|
13,25
|
12,81
|
Hàn Quốc
|
228.799.445
|
14.578.859
|
238.378.536
|
-52,06
|
-28,64
|
4,19
|
Hoa Kỳ
|
2.404.637.849
|
317.085.788
|
3.032.213.466
|
-11,80
|
12,72
|
26,10
|
Hồng Kông
|
89.791.229
|
11.668.365
|
118.994.578
|
-27,66
|
42,17
|
32,52
|
Hungary
|
1.456.390
|
|
1.124.528
|
-100,00
|
-100,00
|
-22,79
|
Hy Lạp
|
16.772.512
|
3.175.935
|
19.708.710
|
267,01
|
37,86
|
17,51
|
Indonesia
|
16.036.809
|
1.566.638
|
18.457.254
|
-32,05
|
33,63
|
15,09
|
Italia
|
210.690.607
|
17.047.782
|
238.485.434
|
-19,02
|
-18,37
|
13,19
|
Israen
|
22.156.014
|
2.105.164
|
24.891.216
|
-37,57
|
-6,25
|
12,35
|
Malaysia
|
30.577.734
|
3.202.354
|
34.074.254
|
-21,12
|
-8,97
|
11,43
|
Mêhicô
|
173.660.771
|
13.786.222
|
166.579.250
|
-37,61
|
-9,69
|
-4,08
|
Nauy
|
8.248.792
|
393.448
|
9.329.748
|
-58,60
|
-45,64
|
13,10
|
Nam Phi
|
69.521.908
|
9.465.741
|
85.491.034
|
-24,63
|
2,26
|
22,97
|
Niuzilan
|
15.297.512
|
1.945.406
|
18.326.069
|
-25,15
|
38,49
|
19,80
|
Nga
|
62.486.596
|
5.482.441
|
49.049.816
|
21,67
|
-18,48
|
-21,50
|
Nhật Bản
|
394.519.828
|
41.528.998
|
447.641.640
|
-23,27
|
-1,32
|
13,46
|
Ôxtrâylia
|
95.115.267
|
15.446.814
|
123.382.953
|
0,71
|
21,59
|
29,72
|
Panama
|
96.712.780
|
10.407.300
|
99.927.286
|
-26,76
|
-25,51
|
3,32
|
Phần Lan
|
8.558.727
|
790.263
|
8.886.351
|
58,43
|
26,43
|
3,83
|
Pháp
|
172.753.311
|
25.035.362
|
305.697.783
|
-11,27
|
51,54
|
76,96
|
Philippine
|
22.612.256
|
4.784.454
|
31.483.519
|
36,10
|
55,66
|
39,23
|
Séc
|
24.619.696
|
2.668.365
|
37.553.501
|
-14,48
|
70,48
|
52,53
|
Singapore
|
23.574.753
|
2.359.081
|
35.088.629
|
-44,61
|
7,15
|
48,84
|
Slôvakia
|
73.727.810
|
1.776.654
|
62.056.192
|
-56,13
|
-53,95
|
-15,83
|
Tây Ban Nha
|
286.732.827
|
13.361.202
|
204.370.185
|
-28,96
|
-33,95
|
-28,72
|
Thái Lan
|
17.272.082
|
2.313.151
|
22.115.349
|
-13,90
|
28,00
|
28,04
|
Thổ Nhĩ Kỳ
|
20.685.889
|
4.008.132
|
28.154.213
|
361,57
|
17,21
|
36,10
|
Thụy Điển
|
29.117.722
|
1.374.092
|
32.964.532
|
-30,82
|
-20,61
|
13,21
|
Thụy Sĩ
|
13.690.758
|
374.830
|
12.275.483
|
-60,28
|
-58,62
|
-10,34
|
Trung Quốc
|
372.342.854
|
37.127.335
|
541.496.731
|
-50,11
|
-4,01
|
45,43
|
Ucraine
|
4.004.891
|
235.831
|
2.711.997
|
-6,72
|
-49,71
|
-32,28
|
Lefaso.org.vn